8 ngành mới gồm: Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, An toàn thông tin, Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Quản lý tài sản, An toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Như vậy, tổng số ngành, chuyên ngành đào tạo của Đại học Xây dựng Hà Nội lên tới 47 ngành.
Trường cho hay sử dụng 4 phương thức tuyển sinh: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT; Điểm học bạ ba năm theo tổ hợp xét tuyển; Điểm kỳ thi riêng do các trường tổ chức; Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đề án của trường, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ, Đại học Xây dựng Hà Nội chấp nhận quy đổi điểm môn tiếng Anh, tiếng Pháp trong tổ hợp xét tuyển bằng chứng chỉ tương đương IELTS 5.5 trở lên.
Các kỳ thi riêng được dùng xét tuyển là đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, điểm thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội và điểm thi V-SAT.
Học sinh trường chuyên, trọng điểm quốc gia có điểm học bạ trung bình từ 8 trở lên; Thí sinh có chứng chỉ SAT đạt tối thiểu 1200/1600 hoặc ACT từ 26/36 điểm trở lên; Học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học, thuộc nhóm được tuyển thẳng theo đề án của trường.
Ngoài ra, thí sinh đoạt giải kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh ở các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành, chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải.
Các ngành tuyển sinh và chỉ tiêu của Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2025 dự kiến như sau:
Ngành/ Chuyên ngành tuyển sinh Mã xét tuyển Cấp bằng Chỉ tiêu (dự kiến) Kiến trúc và quy hoạch Kiến trúc 7580101 Kiến trúc sư 300 Kiến trúc/Kiến trúc công nghệ 7580101_02 Kiến trúc sư 50 Kiến trúc cảnh quan 7580102 Kiến trúc sư 50 Kiến trúc nội thất 7580103 Kiến trúc sư 100 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 Kiến trúc sư 50 Mỹ thuật Mỹ thuật đô thị 7210110 Cử nhân 50 Xây dựng Kỹ thuật xây dựng 7580201 Kỹ sư 300 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) 7580201_QT Cử nhân 20 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao - PFIEV) 7580201_CLC Kỹ sư 110 Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 7580201_01 Kỹ sư 500 Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình 7580201_02 Kỹ sư 100 Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng 7580201_03 Kỹ sư 150 Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình thủy 7580201_04 Kỹ sư 50 Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình biển 7580201_05 Kỹ sư 50 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường 7580205_01 Kỹ sư 100 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị 7580205_02 Kỹ sư 50 Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước 7580213_01 Kỹ sư 50 Vật liệu và môi trường Kỹ thuật vật liệu 7520309 Kỹ sư 50 Kỹ thuật Môi trường 7520320 Kỹ sư 50 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 Kỹ sư 50 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 Kỹ sư 50 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 Kỹ sư 300 Công nghệ thông tin/Công nghệ đa phương tiện 7480201_01 Cử nhân 50 Máy tính Khoa học Máy tính 7480101 Kỹ sư 150 Khoa học Máy tính (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) 7480101-QT Cử nhân 20 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật cơ khí 7520103 Kỹ sư 100 Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng 7520103_01 Kỹ sư 50 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện 7520103_03 Kỹ sư 100 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô 7520103_04 Kỹ sư 100 Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông Kỹ thuật điện 7520201 Kỹ sư 50 Quản lý xây dựng Kinh tế xây dựng 7580301 Kỹ sư 450 Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị 7580302_01 Kỹ sư 100 Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản 7580302_02 Kỹ sư 100 Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 7580302_03 Cử nhân 100 Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng 7580302_04 Cử nhân 50 Quản trị - Quản lý Quản lý dự án 7340409 Cử nhân 100 Quản lý công nghiệp Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 Cử nhân 150 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị 7510605_01 Cử nhân 50 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics công nghiệp 7510605_02 Cử nhân 50 Các ngành/chuyên ngành dự kiến mở mới năm 2025 Chương trình Nghệ thuật và thiết kế (Mỹ thuật ứng dụng) Thiết kế công nghiệp 7210402 Cử nhân 150 Thiết kế đồ hoạ 7210403 Cử nhân Thiết kế thời trang 7210404 Cử nhân Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin/ An toàn thông tin 7480201_02 Kỹ sư 50 Toán học Khoa học dữ liệu 7460108 Kỹ sư 50 Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Kỹ sư 50 Quản trị - Quản lý Quản lý tài sản 7340410 Cử nhân 50 Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp An toàn và sức khỏe nghề nghiệp 7850203 Cử nhân 50Năm ngoái, điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội từ 17 đến 24,8, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cao nhất, xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT.
Một góc Đại học Xây dựng Hà Nội. Ảnh: HUCE
Lệ Nguyễn